một. RFID là gì?
RFID (Radio Frequency Identification), hay Nhận dạng qua tần số vô tuyến, là 1 công nghệ dùng kết nối sóng vô tuyến để tự động xác định và theo dõi những thẻ nhận dạng gắn vào vật thể.
Hay nhắc cách thức khác, RFID là một công nghệ nhận dạng sóng vô tuyến từ xa, cho phép dữ liệu trên 1 con chíp được đọc 1 bí quyết ""không tiếp xúc"" qua tuyến phố dẫn sóng vô tuyến ở khoảng bí quyết từ 50 cm tới 10 mét, sử dụng vật dụng thẻ RFID và 1 đầu đọc RFID.
điểm đặc sắc của RFID là kỹ thuật không dùng tia sáng như mã vạch, không tiếp xúc trực tiếp. một đôi dòng thẻ có thể được đọc xuyên qua những môi trường, nguyên liệu như Bê tông, tuyết, sương mù, băng đá, sơn, và những điều kiện môi trường thách thức khác mà mã vạch và các kỹ thuật khác chẳng thể phát huy hiệu quả.


https://sbiz.vn/en/blog/news-4/cong-nghe-rfid-la-gi-ung-dung-cua-rfid-trong-quan-ly-kho-37

RFID là gì?

hai. Hệ thống RFID
2.1 Hệ thống RFID
1 hệ thống RFID tối thiểu gồm những đồ vật sau:
- Thẻ RFID (RFID Tag, còn được gọi là transponder): là 1 thẻ gắn chíp + Anten
Thẻ RFID có thể thay thế cho những mã vạch trên những sản phẩm có bán tại những siêu thị bán buôn. Thay vì phải đưa thiết bị vào sát mã vạch để quét, RFID cho phép thông báo có thể được truyền qua các khoảng phương pháp nhỏ mà không cần một xúc tiếp vật lý nào cả.
Thẻ RFID được đưa vào sử dụng trong phần đông ngành nghề như: quản lý nhân sự, điều hành hàng hóa vào/ra siêu thị, nhà kho, ... Theo dõi động vật, điều hành xe pháo qua trạm thu phí, khiến cho thẻ hộ chiếu …
Có 2 chiếc thẻ RFID là RFID passive tagRFID active tag:
Passive tags: Không cần nguồn ngoài và nhận năng lượng từ đồ vật đọc, khoảng phương pháp đọc ngắn.
Active tags: Được nuôi bằng PIN, dùng với khoảng phương pháp đọc to
- trang bị đọc thẻ RFID (hay còn gọi là đầu đọc-reader): để đọc thông tin từ những thẻ, có thể đặt nhất định hoặc lưu động.
- Antenna: là thiết bị liên kết giữa thẻ và thiết bị đọc. trang bị đọc phát xạ tín hiệu sóng để kích họat và truyền nhận với thẻ.
- Server: nhu nhận, xử lý dữ liệu, chuyên dụng cho giám sát, Con số, điều khiển,..


Hệ thống RFID
hai.2 Đặc điểm của hệ thống RFID
  • Hệ thống RFID dùng hệ thống không dây thu phát sóng radio, không sử dụng tia sáng như mã vạch.

  • các tần số thường được dùng trong hệ thống RFID là 125Khz hoặc 900Mhz

  • thông tin có thể được truyền qua những khoảng bí quyết nhỏ mà không cần một xúc tiếp vật lý nào.

  • Có thể đọc được thông tin xuyên qua những môi trường, vật liệu như: bê tông, tuyết, sương mù, băng đá, sơn và các điều kiện môi trường thách thức khác mà mã vạch và các kỹ thuật khác chẳng thể phát huy hiệu quả

2.3 Nguyên lí hoạt động
trang bị RFID reader phát ra sóng điện từ ở 1 tần số nhất quyết, lúc trang bị RFID tag trong vùng hoạt động sẽ cảm nhận được sóng điện từ này và tiếp thụ năng lượng từ đó phát lại cho trang bị RFID Reader biết mã số của mình. Từ ấy đồ vật RFID reader nhận biết được tag nào đang trong vùng hoạt động

Nguyên lí hoạt động hệ thống RFID
2.4 những khoảng cách thức đọc chuẩn của RFID
Khoảng cách đọc phụ thuộc vào một số tham số và điều kiện cụ thể, tùy thuộc vào thẻ là Active hay Passive Tag. phần đông thẻ RFID Passive có khoảng cách đọc < 3 feet, tùy thuộc vào dải tần số của đầu đọc.Hệ thống RFID dùng dải tần UHFsẽ có khoảng phương pháp đọc to hơn.thậm chí có những hệ thống khoảng phương pháp đọc có thể lên tới 300 feet ( 100 m ) phụ thuộc vào từng áp dụng cụ thể.
hai.5 Dải tần hoạt động của hệ thống RFID

lúc phải chọn lọc 1 hệ thống RFID, yêu cầu trước tiên là chọn dải tần hoạt động của hệ thống.
  • Tần số rẻ - Low frequency 125 KHz: Dải đọc ngắn tốc độ đọc rẻ
  • Dải tần cao - High frequency 13.56 MHz: Khoảng cách thức đọc ngắn tốc độ đọc trung bình. phần lớn thẻ Passive dùng dải này.
  • Dải tần cao hơn - High frequency: Dải đọc từ ngắn đến nhàng nhàng, tốc độ đọc nhàng nhàng tới cao. phần lớn thẻ Active dùng tần số này.
  • Dải siêu cao tần - UHF frequency 868-928 MHz: Dải đọc rộng Tốc độ đọc cao. rất nhiều sử dụng thẻ Active và 1 số thẻ Passive cao tần dùng dải này.
  • Dải vi sóng - Microwave 2.45-5.8 GHz: Dải đọc rộng tốc độ đọc lớn.