Quy trình cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam
Nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài đã trở nên phổ biến nhờ sự tăng lên của dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, nhu cầu áp dụng dịch vụ Bởi doanh nghiệp nước ngoài cung cấp và nhờ sự ký kết các hợp ước quốc tế hòa bình thương mại như WTO, ASEAN…Nhất là từ ngày 30/06/2020 Hiệp định Thương mại hòa bình Việt Nam – EU (EVFTA) và Hiệp định Bảo vệ đầu tư Việt Nam – EU (EVIPA) đã chính thức được ký kết.

Đây chính là điều kiện để các tổ chức và doanh nghiệp thú vị lao động nước ngoài. Bài viết sau đây xin khái quát các điều kiện và thủ tục dành cho những doanh nghiệp, cơ quan có nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài mong muốn xin cấp giấy phép lao động tại Việt Nam.


>>>xem thêm: https://luathado.com/quy-trinh-thu-tuc-xin-giay-phep-lao-dong-cho-nguoi-nuoc-ngoai-cd83.html












Điều kiện người nước ngoài được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam
Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo lý lẽ của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo phép tắc của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
Có giấy phép lao động Vì cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp điều khoản tại Điều 154 của Bộ luật lao động 2019


Đối tượng người nước ngoài được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam
Việc cấp giấy phép lao động nước ngoài được sử dụng cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, cụ thể gồm các đối tượng như sau:


Thực hiện hợp đồng lao động;
Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;














Nhà cung ứng dịch vụ theo hợp đồng;
Chào bán dịch vụ;
Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, cơ quan quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo nguyên tắc của pháp luật Việt Nam;

Tình nguyện viên;
Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
Nhập cuộc thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.

Lưu ý: Theo điều khoản tại Bộ luật Lao động năm 2019 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 thì người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam dù có tham gia làm việc tại Việt Nam thuộc trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Đây là điểm rất mới của Bộ luật Lao động năm 2019.


Điều kiện tuyển dụng, áp dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan, cá nhân, nhà thầu chỉ được tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm địa điểm công việc quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu phát hành, buôn bán. (văn phòng luật sư luật hà đô)










Doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan, cá nhân trước khi tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động và được sự chấp thuận bằng văn bản của tổ chức nhà nước có thẩm quyền.
Nhà thầu trước khi tuyển và áp dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải kê khai cụ thể các vị trí công việc, trình độ chuyên môn, kỹ thuật, kinh nghiệm làm việc, thời gian làm việc cần áp dụng lao động nước ngoài để thực hiện gói thầu và được sự chấp thuận bằng văn bản của tổ chức nhà nước có thẩm quyền.