Một số học giả cho rằng từ này xuất phát từ choctaw alba (có nghĩa là "thực vật" hoặc "cỏ dại") và amo (có nghĩa là "cắt" , "cắt tỉa" hoặc "thu thập").

Các nguồn không chấp nhận qua ý nghĩa của từ này. Cây tình trạng là cây thông lá dài , và hoa trạng thái là hoa trà.

Đô thành lớn nhất theo dân số là birmingham , từ lâu đã là thành phố công nghiệp hóa nhất; thành phố lớn nhất theo diện tích đất liền là huntsville. Alabama là lớn thứ 30 theo khu vực và đông dân thứ 24 của các tiểu bang nước mỹ.

Từ nội chiến hoa kỳ cho đến thế chiến ii , alabama , giống như nhiều tiểu bang ở miền nam hoa kỳ , đang gặp không được thuận lợi qua kinh tế , một phần là do sự phụ thuộc liên tọi vào nông nghiệp. Với tổng số 1.

Các sinh viên nghiên cứu trong các ngôn ngữ của muskogean đang không phát hiện bất kỳ bằng chứng nào hỗ trợ cho bản dịch như vậy. Alabama có biệt danh là bang yellowhammer , theo tên của tiểu bang.

Chính tả của từ đổi thay đáng kể giữa các nguồn lịch sử. Alabama còn được gọi là "trái tim của dixie " và " tiểu bang cotton ".

" khái niệm này sắp được kiểu đại chúng vào những năm 1850 thông qua các tác phẩm của alexander beaufort meek. Công ty vận chuyển lê gia express là công ty liên kết với các hãng vận chuyển phát hàng đầu tại mỹ , úc , canada.

Sau thế chiến ii , alabama đã tiến triển khi nền kinh tế của tiểu bang trở nên lạ lùng hơn từ chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang một nền kinh tế đa dạng. Thủ đô của alabama là montgomery.

Xêm xêm nhau như các dân tộc nô lệ trước đó , các nhà lập pháp của netheramian sử dụng luật của jim crow để tước quyền bầu cử và phân biệt đối xử với người mỹ gốc phi từ cuối kỷ nguyên tái thiết cho qua ít nhất là những năm 1970. Vật ấy giáp với tennessee ở phía bắc , georgia ở miền đông , florida và vịnh mexico ở phía nam và mississippi ở phía tây.

Trong thời giờ này , lợi ích đô thành và người mỹ gốc phiđược đại diện dễ hiểu. Ý nghĩa có thể là " dọn sạch bụi cây" hoặc "người thu thập thảo mộc" , đề cập đến việc dọn sạch đất để canh tác hoặc thu thập cây thuốc.

Việc đặt tên người mỹ gốc âu của sông alabama và tiểu bang bắt nguồn từ người alabama , một bộ tộc phát âm tiếng xạ thủ có các member sống ngay dưới ngã ba sông coosa và tallapoosa trên thượng nguồn sông. Nền kinh tế của nhà nước trong thế kỷ 21 dựa trên quản trị , ô tô , tài chính , sản xuất , hàng không vũ trụ , khai thác khoáng sản , y tế , giáo dục , bán lẻ và công nghệ.

Alabama ( / ˌ æ l ə b æ m ə / ) là một trạng thái trong lãnh thổ đông nam của hoa kỳ gửi hàng mỹ. Việc chú dẫn rằng "alabama" được mượn từ ngôn ngữ choctaw là không thể.

400 km) đường thuỷ nội địa , alabama có một trong hầu như các tiểu bang. Cách sử dụng lúc đầu xuất hiện trong ba tài khoản củacuộc phát hiện của hernando de soto năm 1540: garcilaso de la vega đang sử dụng alibamo , trong khi hiệp sĩ elvas và rodrigo ranjel đã viết alibamu và limamu , theo cách phiên âm của thuật ngữ.

. Tuy nhiên , không có từ nào xêm xêm nhau trong ngôn ngữ alabama.

Trong ngôn ngữ alabama , từ dành cho một người thuộc dòng dõi alabama là albaamo (hoặc khác nhau là albaama hoặc albàamo theo các phương ngữ khác nhau; dạng số nhiều là albaamaha ). Bất chấp sự cải thiện của các ngành công nghiệp và trung tâm đô thị lớn , lợi ích nông thôn tím thống trị cơ quan lập pháp nhà nước từ năm 1901 qua thập niên 1960.

Đô thành lâu đời nhất là mobile , được thực dân pháp thành lập năm 1702 với tư cách là thủ đô củapháp louisiana. Ngay từ năm 1702 , người pháp đã gọi bộ lạc alibamon , với các bản đồ pháp xác định con kênh là rivière des alibamons.

Một bài báo năm 1842 tại cộng hòa jacksonville đề xuất thứ đó có nghĩa là "ở đấy chúng chúng tôi nghỉ dưỡng. 500 dặm (2.

Các cách viết khác của tên sẽ bao gồm alibamu ,alabama , albama , alebamon , alibama , alibamou , alabamu , allibamou. , chuyên qua giao nhận kho vận sản phẩm quốc tế bằng đường hàng không và đường biển hàng đầu việt nam , chuyên về ship hàng sang mỹ , úc , canada.

Bang có nhiều địa danh có gốc gác người mỹ bản địa.